Qua bài viết sau đây, Techmaster sẽ giới thiệu về Quy trình hiệu chuẩn thiết bị đo lưu lượng khí.
1. Phạm vi của quy trình
Đặc tính, chức năng của phương tiện đo (UUT) |
Dải đo thực hiện |
Phương pháp thực hiện |
Lưu lượng khí |
Lên đến 200 Lít/Phút |
So sánh với đồng hồ lưu lượng khí chuẩn. |
2. Thiết bị phụ trợ tiêu chuẩn
Đồng hồ đo lưu lượng chuẩn ALICAT PCU, dải lưu lượng lên đến 200Lít/phút hoặc tương đương.
Ống kết nối với kích thước phù hợp với các cổng vào / ra không khí của phương tiện đo cần kiểm (UUT) và thiết bị chuẩn (STD).
Máy tạo lưu lưu lượng khí lên đến 200Lít/phút hoặc hơn, với bộ điều chỉnh lưu lượng hoặc van điều khiển.
3. Điều kiện môi trường
Độ ẩm: (20 ÷ 65)%RH
* Lưu ý: các điều kiện môi trường ở trên áp dụng tại phòng thí nghiệm của Techmaster. Bên ngoài các điều kiện ràng buộc này sẽ được khách hàng xem xét về độ không đảm bảo và kết quả đo.
4. Chuẩn bị
• Nếu UUT có van điều khiển lưu lượng, thì UUT được đặt giữa máy tạo lưu lượng với STD.
• Nếu UUT có bơm bên trong thì không sử dụng máy tạo lưu lượng khí. Kết nối trực tiếp UUT với máy đo STD.
5. Thực hiện
• Thực hiện các điểm kiểm tra ở: phạm vi 25, 50, 75 và 100% thang đo của UUT hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
• Nhấn nút đo trên máy đo UUT và STD, nếu cần.
• Từ từ điều chỉnh đầu ra lưu lượng từ máy tạo lưu lượng khí cho đến khi giá trị của STD đạt gần điểm kiểm tra đầu tiên.
• Nếu UUT có chức năng điều chỉnh lưu lượng thì sử dụng chức năng này để điều chỉnh đến điểm cần kiểm.
• Chờ đến giá trị ổn định, ghi giá trị của máy đo UUT và STD. Lặp lại 5 lần.
• Lặp lại các bước trên cho các điểm kiểm tra còn lại.
• Sau khi hiệu chuẩn xong, đặt lưu lượng khí đầu ra của máy tạo lưu lượng khí giảm về 0.
• Tắt thiết bị đo UUT và STD, lấy ra khỏi tất cả các thành phần kết nối ở trên.
6. Dung sai
Áp dụng dung sai của khách hàng trừ khi có yêu cầu khác.
Nếu khách hàng không có yêu cầu thì áp dụng dung sai của nhà sản xuất hoặc các nguồn tài liệu tiêu chuẩn.
Nếu không có thì áp dụng dung sai ± (3% giá trị đọc + 0.3% thang đo)