Hiệu chuẩn máy đo rò rỉ khí lạnh – Refrigerant Leak Detector Calibration tại Techmaster
Các hệ thống làm mát, làm lạnh được ứng dụng phổ biến trong hoạt động sản xuất & bảo quản. Khi vận hành các hệ thống này cần phải tuân thủ theo các quy định – quy chuẩn khắt khe và nghiêm ngặt. Bởi vì việc vận hành hệ thống làm lạnh, làm mát đòi hỏi độ an toàn cao. Trong đó, có hoạt động kiểm tra định kỳ độ rò rỉ khí lạnh của hệ thống làm lạnh, làm mát. Đây là hoạt động giúp tuân thủ các quy định khắt khe khi vận hành hệ thống làm lạnh, làm mát. Ngoài ra việc kiểm tra độ rò rỉ khí lạnh giúp doanh nghiệp hạn chế thất thoát, nâng cao hiệu quả vận hành.
1. Tại sao cần phải kiểm tra độ rò rỉ khí lạnh ?
Rò rỉ khí lạnh ( hay còn gọi là môi chất làm lạnh ) là hiện tượng xảy ra khi trong hệ thống làm lạnh, làm mát xuất hiện các lỗ nhỏ hoặc vết nứt. Điều này dẫn đến sự rò rỉ/thất thoát của các môi chất làm lạnh ra môi trường bên ngoài. Kiểm tra độ rò rỉ khí lạnh định kỳ là một hoạt động bắt buộc và vô cùng quan trọng. Hoạt động này xuất phát từ các nguyên nhân sau:
1.1 Tác hại từ việc rò rỉ khí lạnh đến môi trường
Rò rỉ khí lạnh gây ra những tác hại đến môi trường và cả sức khỏe lẫn độ an toàn. Các loại chất làm lạnh đều gây hại đến môi trường, các loại chất này gồm: CFC, HCFC, HFC. Đây là tên viết tắt của các loại chất sau chlorofluorocarbons (CFC), hydrochlorofluorocarbon (HCFC) và hydrofluorocarbon (HFC). Điểm chung của các loại dung môi này là hiện được sử dụng phổ biến trong các hệ thống làm lạnh, làm mát. Trong đó, chất làm lạnh CFC & HCFC là hai dung môi làm suy giảm tầng ozon cao. Trong khi HFC được coi là khí flo có khả năng làm nóng lên toàn cầu cao (GWP). Trong các quy định về môi trường, người ta cũng đề cập đến sự ảnh hưởng của các dung môi làm lạnh này. Hiện các chất làm lạnh này đang dần được loại bỏ & hay thế.
1.2 Rò rỉ khí lạnh – mối nguy đến sức khỏe & an toàn
Bên cạnh những tác hại đến môi trường, thì rò rỉ khí lạnh kéo dài cũng là mối nguy đến sức khỏe & an toàn. Một số chất làm lạnh có nguy cơ gây ra cháy nổ hoặc gây độc hại cho sức khỏe con người. Có thể kể đến là chất làm lạnh tự nhiên là hydrocacbon và amoniac. Đây là hai loại chất làm lạnh tự nhiên điển hình và đang dần thay thế cho CFC,HCFC & HFC. Tuy nhiên nhược điểm của hai loại chất làm lạnh này đó chính là độc tính & dễ cháy. Vì thế, việc kiểm tra & giám sát độ rò rỉ khí lạnh là vô cùng cần thiết. Nó sẽ giúp ngăn ngừa rủi ro gây mất an toàn & ảnh hưởng đến sức khỏe.
1.3 Hạn chế chi phí tổn hao và nâng cao hiệu quả vận hành hệ thống làm lạnh, làm mát
Một nguyên nhân nữa để cần phải kiểm tra độ rò rỉ khí lạnh đó là tránh lãng phí thất thoát khi vận hành. Khi vận hành hệ thống làm lạnh, hệ thống làm mát doanh nghiệp thường bỏ ra một khoản chi phí bơm các dung môi làm lạnh cho hệ thống. Nếu xảy ra rò rỉ khí lạnh trong quá trình hoạt động thì sẽ khiến chi phí này gia tăng. Điều này sẽ làm thất thoát, giảm hiệu quả vận hành hệ thống làm lạnh, làm mát. Do đó để nâng cao hiệu quả và tiết kiệm chi phí vận hành hệ thống làm lạnh, làm mát thì hoạt động kiểm tra độ rò rỉ khí lạnh là vô cùng cần thiết.
2. Làm thế nào để phát hiện rò rỉ môi chất lạnh
Phát hiện và khắc phục rò rỉ khí lạnh sẽ đem lại nhiều lợi ích cho quá trình vận hành hệ thống làm lạnh, làm mát. Dưới đây là một số phương pháp kiểm tra độ rò rỉ khí lạnh:
– Phương pháp kiểm tra độ rò rỉ khí lạnh bằng bọt xà phòng
– Phương pháp nhuộm huỳnh quang để kiểm tra độ rò rỉ khí lạnh
– Phương pháp phát hiện độ rò rỉ khí lạnh bằng điện tử
Mỗi phương pháp sẽ có một số ưu điểm nhất định để người dùng tùy chọn theo yêu cầu. Đặc biệt, phương pháp nhuộm huỳnh quang và điện tử hiện được tích hợp trong các dòng máy đo rò rỉ khí lạnh cầm tay.
3. Máy đo rò rỉ khí lạnh là gì ?
Máy đo rò rỉ khí lạnh ( hay còn gọi là thiết bị phát hiện độ rò rỉ khí lạnh ) là thiết bị được thiết kế với mục đích chính là kiểm tra phát hiện độ rò rỉ môi chất lạnh trong hệ thống làm lạnh, làm mát. Các dòng máy đo rò rỉ khí lạnh hiện nay thường ứng dụng công nghệ cảm biến hồng ngoại hoặc diode. Đây chính là hai loại cảm biến chính được sử dụng trên nhiều dòng máy đo rò rỉ khí lạnh hiện nay. Đi kèm với các thiết bị đo rò ri khí lạnh là bộ lọc (filter) ở phần đầu dò của thiết bị. Đây là vật tư tiêu hao trong quá trình sử dụng. Bộ phận này cần được thay thế nếu xảy ra nhiễm bẩn.
4. Quy trình hiệu chuẩn máy đo rò rỉ khí lạnh (refrigerant leak detector)
4.1. Vì sao nên hiệu chuẩn máy đo rò rỉ khí lạnh ?
Máy đo rò rỉ khí lạnh là thiết bị đo lường đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Thiết bị do này giúp kiểm tra độ rò rỉ khí lạnh của các hệ thống làm lạnh, làm mát. Điều này giúp kịp thời phát hiện và khắc phục sự rò rỉ khí lạnh (nếu có). Để tránh khỏi rủi ro gây mất an toàn, ô nhiễm môi trường và lãng phí khi vận hành hệ thống làm lạnh. Chính vì vậy,việc hiệu chuẩn thiết bị đo này là cực kỳ cần thiết. Vì nó sẽ giúp đảm bảo sự ổn định và chính xác cho các hoạt động liên quan. Bên cạnh đó, việc hiệu chuẩn cũng giúp phát hiện sớm các hỏng hóc của thiết bị (nếu có) để kịp thời khắc phục, sửa chữa.
4.2 Phương tiện hiệu chuẩn máy đo rò rỉ khí lạnh
Các phương tiện được sử dụng để hiệu chuẩn máy đo rò rỉ khí lạnh gồm:
- Bộ hiệu chuẩn máy rò rỉ khí lạnh VTI
- Thiết bị đo rò rỉ khí lạnh Robinair Model LD7
4.3 Điều kiện hiệu chuẩn
Trước khi tiến hành hiệu chuẩn, cần đảm bảo tuân thủ chính xác các điều kiện sau:
- Nhiệt độ, độ ẩm nơi hiệu chuẩn đảm bảo điều kiện sau:
– Nhiệt độ: 18~28ºC.
– Độ ẩm: 40~70%RH.
4.4 Chuẩn bị hiệu chuẩn máy đo rò rỉ khí lạnh
Quá trình chuẩn bị hiệu chuẩn sẽ diễn ra theo các bước sau:
– Kiểm tra ngoại quan, kiểm tra sơ bộ tình trạng hoạt động của thiết bị.
– Khởi động để làm nóng thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
4.5 Tiến hành
– Dựa theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, điều chỉnh mức phát hiện (độ nhạy) của thiết bị đo về mức HIGH.
– Điều chỉnh mức rò rỉ trên bộ kiểm chuẩn về dải phù hợp với khoảng phát hiện của thiết bị.
– Đưa đầu dò của thiết bị đo vào đầu tạo rò rỉ khí lạnh của bộ kiểm chuẩn.
– Thiết bị đo phải phát hiện được sự hiện diện của khí lạnh rò rỉ, cảnh báo, hiển thị mức rò rỉ ra giá trị đọc hoặc mức độ rò rỉ theo số lượng vạch chỉ thị rò rỉ, mức đèn cảnh báo vv…
– Tiến hành tương tự với dải rò rỉ tếp theo.
– Sau khi hoàn tất quá trình hiệu chuẩn, tắt nguồn thiết bị đo, đậy nắp chụp cho bộ kiểm chuẩn, bảo quản tất cả thiết bị