Ở phẩn trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về 10 loại dụng cụ đo phổ biến nhất hiện nay. Nhằm cung cấp thêm các thông tin về những thiết bị đo lường phổ biến không kém trên thị trường, mời bạn đọc tham khảo tại bài viết này.
1. Áp kế (Barometer)
Áp kế là dụng cụ đo thường dùng để đo áp suất của một địa điểm hoặc một căn phòng. Dụng cụ đo này có thể đặt được trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học giúp hỗ trợ định áp suất ở những môi trường nuôi cấy vi khuẩn dễ bị ảnh hưởng bởi áp suất.
2. Vôn kế (Voltmeter)
Vôn kế được biết đến là dụng cụ dùng để đo điện áp theo đơn vị Vôn. Phương pháp đo là nối vôn kế song song với vật và di chuyển kim theo hiệu điện thế của vật.
3. Ampe kế (Ammeter)
Ampe kế là thiết bị gần giống với vôn kế. Hình dạng của ampe kế và vôn kế gần như là giống nhau. Tuy nhiên, điểm khác biệt là thiết bị này được dùng để đo dòng điện của một vật với đơn vị là ampe. Ngoài ra, thiết bị ampe kế này cần được kết nối với bất kỳ điểm nào trên từng vật thể cần đo để có kết quả chính xác hơn.
4. Đồng hồ điện (KWH Meter)
Đồng hồ điện hay còn gọi là công tơ điện là thiết bị đo năng lượng tiêu thụ trong một giờ và hay được lắp đặt ở phía trước của các ngôi nhà và trong nhà nghỉ/ khách sạn/ ký túc xá. Công tơ điện được biết đến như một điểm chuẩn cho phép người sử dụng xem các thành viên trong khu ký túc hoặc trong nhà phải trả bao nhiều chi phí tiền điện.
5. Đồng hồ so (Dial Indicator)
Đồng hồ so là thiết bị thường dùng để đo độ phẳng của bất kỳ khu vực bằng phẳng nào. Đồng hồ so có nhiều loại phù hợp với đa dạng nhu cầu người sử dụng như: Đồng hồ so cơ, đồng hồ so điện tử,… Thiết bị này thường được ứng dụng nhiều trong công nghiệp sản xuất để đo các dụng cụ có tính bằng phẳng. Ứng dụng phổ biến nhất của đồng hồ so là đo độ phẳng của phanh đĩa ô tô, độ chính xác của nó lên đến khoảng 0.01mm.
6. Máy đo tiếng ồn (Sound Level Meter)
Máy đo tiếng ồn là thiết bị được dùng để đo mức độ tiềng ồn của một nơi. Máy đo độ ồn thường sử dụng ở các khu vực dễ gây ồn ào như khu huấn luyện bắn súng, nơi sản xuất công nghiệp, sân bay, và một số nơi tương tự khác. Đo mức độ của tiếng ồn là rất cần thiết để đảm bảo mức độ tiếng ồn trong khu vực cần đo là bình thường và không gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, đặc biệt là tai.
7. Máy kinh vĩ (Theodolite)
Máy kinh vĩ là thiết bị dùng để lập bản đồ từ điểm này đến một điểm khác. Máy kinh vĩ có nhiệm vụ xác định góc ngang và góc dọc giữa hai điểm. Thông thường, đây là những công cụ được công nhân dân sự sử dụng để xây dựng một tòa nhà.
8. Áp kế (Manometer)
Áp kế là công cụ để đo áp suất khí trong bất kỳ khu vực nào, như đường ống, ống dẫn. Áp kế được biết đến là thiết bị sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp sử dụng năng lượng khí đốt hoặc trong các ngành công nghiệp sản xuất khí đốt. Các bà nội trợ thường tìm và lắp đặt áp kế ở bình gas.
9. Máy đo độ đục (Densitometer)
Máy đo độ đục là thiết bị dùng để đo lượng ánh sáng hấp thụ bởi một vật thể hoặc mức độ tối của bất kỳ vật thể bán trong suốt nào ở dạng phim a0. Máy đo độ đục này có thể được sử dụng đơn giản bằng cách nhấn nút đặt lại và vật thể cũng có thể được đặt trên mật độ kế. Sau khi hoàn thành bước này, giá trị độ tối sẽ được hiển thị trên màn hình.
10. Thước thủy (Water Pass) – Dụng cụ đo
Thước thủy là dụng cụ đo xác định sự liên kết của các vật thể hoặc sự liên kết của các vật thể với các vật thể khác theo cả chiều ngang và chiều dọc. Bên trong đèo nước có nước được coi là cơ sở để các vật thể thẳng hàng. Nếu các bong bóng có vẻ như đã rơi vào các đường thẳng và bị mắc kẹt thì vật thể đó dường như đã được căn chỉnh. Do đó, thiết bị này được sử dụng bất cứ khi nào việc xây dựng nền móng hoặc vật thể đòi hỏi phải căn chỉnh.
11. Máy đo độ ẩm (Hygrometer) – Dụng cụ đo
Máy đo độ ẩm được coi là một dụng cụ đo có ứng dụng để đo độ ẩm của căn phòng. Thông thường, máy đo độ ẩm này được sử dụng ở những nơi cần quan tâm đến độ ẩm, chẳng hạn như trong ngành công nghiệp thực phẩm, để tránh độ ẩm cao dẫn đến nấm mốc phát triển trong thực phẩm.
12. Máy đo nồng độ PH (PH Meter) – Dụng cụ đo
Máy đo nồng độ pH được biết đến như một dụng cụ dùng để đo độ pH của bất kỳ vật liệu nào. PH dùng ở đây để biểu thị độ axit hoặc độ ẩm của vật liệu. Điều này thường được gọi đơn giản là nhúng điện cực của máy đo pH có hình dạng giống như một chiếc bút và có nhiệm vụ chỉ ra mức độ pH.
13. Đồng hồ đo tốc độ (Speedometer) – Dụng cụ đo
Đồng hồ tốc độ là một thiết bị thường được sử dụng để đo tốc độ của một phương tiện thường được tính bằng đơn vị km/h. Đồng hồ tốc độ này có thể dễ dàng tìm thấy trên tất cả các loại xe cơ giới. có hai loại đồng hồ tốc độ chính là đồng hồ tốc độ analog và đồng hồ tốc độ kỹ thuật số.
14. Máy đo gió (Anemometer) – Dụng cụ đo
Máy đo gió là dụng cụ đo tốc độ gió của một nơi. Phép đo vận tốc được cơ quan khí tượng địa vật lý hoặc cơ quan dự báo thời tiết sử dụng để dự đoán các điều kiện thời tiết trong tương lai và hành động phù hợp. Cánh quạt hình bát quay theo phản ứng của gió, và tốc độ vòng quay được chueyern thành tốc độ của gió hiển thị trên thiết bị này.
15. Máy đo độ cao (Altimeter) – Dụng cụ đo
Hy vọng với những chia sẻ vừa rồi từ Techmaster sẽ giúp bạn chọn lựa được loại dụng cụ đo phù hợp với cá nhân. Nếu các bạn có thêm bất kỳ thắc mắc nào về dụng cụ đo vui lòng liên hệ Techmaster để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết!