facebook

Hiệu chuẩn máy đo độ pH

Hiệu chuẩn máy đo độ pH

Độ pH là một yếu tố quan trọng trong đời sống & sản xuất. Độ pH nếu vượt quá mức quy định có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, cây trồng, nguồn nước, v.v. Để kiểm tra độ pH có trong dung dịch thì máy đo độ pH trong dung dịch là một thiết bị đo quan trọng. Thiết bị này sẽ cung cấp các giá trị chuẩn xác về độ pH hiện có trong các dung dịch. Qua đó người dùng dễ dàng phân tích, đánh giá để có hướng khắc phục ( nếu độ pH vượt mức cho phép ). Hãy cùng Techmaster tìm hiểu về Quy trình hiệu chuẩn máy đo độ pH thông qua bài viết sau !

1. Độ pH là gì ?

Độ pH chính là chỉ số đo hoạt động của các ion hydro ( H+ ) có trong dung dịch. Chỉ số thang đo độ pH nằm trong khoảng 0-14, thông thường độ pH được chia thành 3 thang như sau:

  • Nếu chỉ số pH = 7 được gọi là nồng độ ph trung tính.
  • Nếu chỉ số pH < 7 thì dung dịch có tính axit.
  • Nếu chỉ số pH > 7 dung dịch có tính kiềm (bazơ).

Tùy vào mỗi môi trường khác nhau sẽ có độ pH khác nhau. Các chỉ số độ pH này có ý nghĩa quan trọng trong các phân tích đánh giá như đánh giá chất lượng nước, chất lượng các dung dịch trong hoạt động sản xuất, v.v

hiệu chuẩn máy đo độ pH trong dung dịch

2. Máy đo độ pH trong dung dịch

Hiện nay trên thị trường có đa dạng các loại máy đo độ pH với các dạng như dạng bút, dạng cầm tay hoặc dạng để bàn. Tuy nhiên, tựu chung lại thì máy đo độ pH có 2 loại chính là máy đo độ pH trong đất & máy đo độ pH trong dung dịch. Bài viết này sẽ cung cấp 1 số thông tin về loại máy đo độ pH trong dung dịch.

2.1 Máy đo độ pH trong dung dịch

Máy đo độ pH trong dung dịch là thiết bị được sử dụng để kiểm tra các chỉ số pH có trong dung dịch. Kết quả đo sẽ được hiển thị chuẩn xác và trực quan trên màn hình LCD của thiết bị. Căn cứ vào kết quả đo người dùng sẽ đưa ra những phân tích, đánh giá về tình trạng độ pH có trong dung dịch. Máy đo độ pH có 2 dạng phổ biến là dạng bút, máy đo pH cầm tay & dạng để bàn. Hai dạng này đều có cấu tạo gần như tương tự nhau với bộ phận hiển thị kết quả và đầu đo điện cực. Trong đó, đầu đo điện cực của máy đo pH có cấu tạo là bóng rỗng có dung dịch Kali Clorua. Máy đo độ pH thường đi kèm với dung dịch đệm chuẩn.

cách hiệu chuẩn máy đo độ pH

2.2 Ứng dụng của máy đo độ pH

Máy đo độ pH trong dung dịch được ứng dụng phổ biến cho nhu cầu đo lường và kiểm soát chất lượng dung dịch. Một số ứng dụng phổ biến của máy đo độ pH có thể kể đến là:

  • Sử dụng để kiểm tra và điều chỉnh nguồn nước: nước sinh hoạt, nước bể bơi, nước thải, môi trường nuôi thủy – hải sản, thuỷ sinh. Đánh giá nguy cơ các kim loại có thể hoà tan vào nguồn nước như chì, cadmium, đồng, sắt, kẽm,… có trong các vật chứa nước, trong đường ống.
  • Được sử dụng để kiểm tra xem nước có gây phá hủy lò hơi, đường ống, …
  • Sử dụng để kiểm tra chất lượng thực phẩm, đồ uống, …

3. Quy trình hiệu chuẩn máy đo độ pH

3.1 Vì sao nên hiệu chuẩn máy đo độ pH

Các thiết bị đo lường sau một thời gian hoạt động thì tính ổn định & chuẩn xác cũng sẽ giảm dần đi. Do đó việc hiệu chuẩn định kỳ cho thiết bị là vô cùng cần thiết. Công việc này giúp đảm bảo sự ổn định, chính xác cho các hoạt động liên quan. Qua hiệu chuẩn sẽ giúp phát hiện sớm các hỏng hóc của thiết bị (nếu có) để kịp thời khắc phục, sửa chữa.

Dưới đây là quy trình hiệu chuẩn cho máy đo độ pH

3.2 Các phương tiện tham gia hiệu chuẩn máy đo độ pH

Các phương tiện tham gia hiệu chuẩn gồm:

– Bể điều nhiệt

– Thiết bị tham chiếu đo nhiệt độ dung dịch: Fluke 725

– Các dung dịch chuẩn pH chuẩn của các hãng: Inorganic, Mettler Toledo, Control Company… với các điểm 4, 7, 10

– Bình tia chứa nước cất, khăn thấm khô, cốc hoặc ống nghiệm đựng dung dịch

– Thiết bị cần kiểm (UUT): Máy đo độ pH và độ dẫn điện SI Analytics Lab 875 / 875P Benchtop Meter

3.3 Điều kiện môi trường hiệu chuẩn

Điều kiện  môi trường hiệu chuẩn:

– Nhiệt độ: 20~25ºC.

– Độ ẩm: 20~65%RH.

3.4 Chuẩn bị hiệu chuẩn

Chuẩn bị hiệu chuẩn:

– Đánh dấu hoặc dán nhãn các ống nghiệm hoặc cốc đựng dung dịch chuẩn. Mỗi cốc hoặc ống nghiệm chỉ được chứa một loại dung dịch chuẩn.

– Cần đảm bảo dung dịch chuẩn được giữ ổn nhiệt độ tại (20 hoặc 25 ± 0,1) °C, tùy theo hướng dẫn đo và hiệu chuẩn của từng loại thiết bị.

– Sử dụng bình tia để làm sạch các đầu điện cực, dùng khăn giấy thấm khô các đầu điện cực, lưu ý không được chà xát mạnh lên các đầu điện cực.

– Bật nguồn làm nóng thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

3.5 Quy trình hiệu chuẩn máy đo độ pH

– Thực hiện hiệu chuẩn với dung dịch chuẩn pH 7 trước, sau đó đến dung dịch pH 4 và pH 10.

Phương pháp hiệu chuẩn máy đo độ pH

– Tráng đầu điện cực bằng dung dịch pH cần kiểm, cụ thể là dung dịch pH7.

– Cho ống nghiệm chứa dung dịch pH 7 vào bể điều nhiệt.

– Nhúng đầu điện cực đo pH vào dung dịch pH 7.

– Khi nhúng bầu điện cực phải nằm ngập bên trong dung dịch, hoặc nhúng tới vạch chỉ định theo hướng dẫn nhà sản xuất (Bầu điện cực không được chạm đáy cốc đựng hoặc ống nghiệm)

– Đợi giá trị đo trên UUT ổn định, ghi nhận giá trị đo. So sánh với giá trị của dung dịch chuẩn.

– Sau khi thực hiện xong, dùng bình tia để làm sạch điện cực, đầu sensor cảm biến nhiệt độ, rồi thấm khô bằng khăn giấy để tránh nhiễm chéo cho dung dịch chuẩn kế tiếp.

– Thực hiện hiệu chuẩn tương tự với các dung dịch chuẩn còn lại pH4, pH 10.

Quy trình hiệu chuẩn máy đo độ pH

– Kết thúc hiệu chuẩn, cần rửa lại điện cực bằng nước cất và bảo quản điện cực bằng dụng dịch KCl 3M.

Leave a Reply

Your email address will not be published.

hotline techmaster
Hotline: 0936 532 379
zalo techmaster Zalo: 0936 532 379 messenger techmaster Nhắn tin Facebook
support techmaster